GELEXIM Corp

Một số thông số cơ bản của Nhà máy Thủy điện Đại Nga - Bảo Lộc - Lâm Đồng

Dự án Thuỷ điện Đại Nga được thiết kế nằm trên 2 địa bàn là thị xã Bảo Lộc và huyện Bảo Lâm của tỉnh Lâm Đồng. Tuyến đập nằm trên sông, phía thượng lưu cầu Đại Nga (trên quốc lộ 20) khoảng 500m, thuộc địa bàn xã Lộc An, huyện Bảo Lâm, cách trung tâm thị xã Bảo Lộc khoảng 10 km. Lưu vực sông tới tuyến đập có diện tích 372 km2, chiều dài sông tới tuyến đập là 41 km, toàn bộ phần cửa lấy nước, kênh dẫn, bể áp lực và nhà máy nằm trên địa bàn xã Lộc Nga, thị xã Bảo lộc, tỉnh Lâm Đồng.

Dự án Thuỷ điện Đại Nga khai thác tiềm năng thuỷ điện của thượng nguồn sông La Ngà. Đập dâng của thuỷ điện Đại Nga tạo nên hồ chứa với dung tích 1,74 triệu m3 nước. Dung tích hữu ích khoảng 280 nghìn m3 nước. Nước từ hồ chứa sẽ được chuyển qua hệ thống kênh dẫn tới nhà máy thuỷ điện và xả trả lại sông La Ngà phía thượng lưu của hồ chứa của Nhà máy Thuỷ điện Bảo Lộc.

Dự án Thuỷ điện Đại Nga được thực hiện theo hình thức BOO, có công suất thiết kế 10 MW, gồm 4 tổ máy, mỗi tổ có công suất 2,5 MW, sản lượng điện trung bình hằng năm 44 triệu 250 nghìn kWh, có nhiệm vụ cung cấp bổ xung công suất và điện năng phụ tải khu vực Bảo Lộc - Di Linh và lưới điện toàn quốc, đáp ứng nhu cầu điện ngày càng tăng trong giai đoạn 2005 - 2010 cũng như thời gian sau này.

Sau đây là một số thông số cơ bản của Nhà máy Thuỷ điện Đại Nga:

1. Mục tiêu và quy mô của Dự án:

  • Sản xuất và kinh doanh thuỷ điện
  • Tổng diện tích đất cần phải đền bù, giải toả khoảng: 60 ha
  • Công suất lắp máy: 10 MW
  • Điện lượng bình quân : 44 triệu 250 nghìn KWh/ năm.
  • Mực nước dâng bình thường : 750 m
  • Mực nước chết : 749 m
  • Diện tích mặt hồ: Ứng với MNDBT : 37 ha
  • Ứng với MNC: 34 ha
  • Dung tích hồ:
    Ứng với MNDBT: 1,74 triệu m3
    Ứng với MNC: 1,46 triệu m3
    Dung tích hữu ích: 280 nghìn m3
  • Lưu lượng đảm bảo: 2,67 m3/s
  • Lưu lượng max qua nhà máy : 24,7 m3/s
  • Cột nước tính toán : 44,24 m
  • Công suất lắp máy : 10 MW
  • Công suất đảm bảo : 0.99 MW
  • Điện lượng đảm bảo : 41,51 triệu KWh
  • Điện lượng trung bình nhiều năm : 44,25 triệu KWh
  • Số giờ sử dụng trong năm : 4525 giờ

2. Các đặc trưng của công trình:

* Công trình đầu mối:

  • Tuyến áp lực: Gồm một đập tràn kết cấu bằng BTCT, hình thức tràn sâu kết hợp xả bùn cát, bố trí tại tuyến đập, cao độ ngưỡng 744m, quy mô tràn: 12x5=60m, cửa van phẳng, nâng hạ bằng 02 máy nâng V15 cho mỗi cửa, có khả năng xả hết lượng bùn cát lắng đọng trong hồ chứa.
  • Cao trình ngưỡng: 744 m
  • Cao trình lòng sông: 743 m
  • Hình thức tiêu năng: Tiêu năng Đáy

* Tuyến năng lượng:

  • Cửa lấy nước : Nằm phía bờ phải tuyến tràn tại vị trí qua đường quốc lộ 20, kênh thượng lưu nối với hồ chứa dài 751m, bờ kênh được gia cố bằng đá xây dầy 30cm
  • Cống có kết cấu BTCT, cao độ ngưỡng 746.68m, khẩu độ 3.2 x 3.8m, của van phẳng, nâng hạ bằng máy V10 chạy bằng động cơ điện, dự phòng bằng tay quay.
  • Kênh dẫn nước : Từ Ko+055 đến Ko+500 kênh hở hình thang gia cố áo bê tông dày12cm. Từ Ko+ 950 kênh hộp2 khoang chôn ngầm dày 65cm. Từ Ko+950 đến K1+786 kênh hở hình thang bọc áo bê tông cốt thép dày 12 cm, chiều dài toàn bộ tuyến kênh dẫn là: 1786 m.

* Tràn bên và bể áp lực:

  • Vị trí tràn: Tại K1 + 633
  • Chiều dài đỉnh tràn: 48 m
  • Vị trí bể áp lực: Tại K1 + 786 , nối tiếp kênh dẫn với ống áp lực.
  • Cao trình đáy bể: 741,62 m
  • Kích thước bể BxHxL = 9,2 x7.3 x 36,5 m

* Đường ống áp lực:

  • Gồm: 02 đường Ong thép có đường kính D= 2000mm và 04 đường ống rẽ nhánh D=1500mm. Bề dày thành ống : từ 16 - 20 mm
  • Chiều dài đường ống áp lực : 142,35 m, đưa nước vào 4 tuốcbin.

* Nhà máy Thuỷ điện:

  • Vị trí :Đặt sau đường ống áp lực. Nhập lưu suối Dalae với sông La Ngà.
  • Kích thước : 44,5 x 9,5 m. Cao độ sàn lắp máy phát : 711 m, lắp 4 tổ máy
  • Tuốcbin Francis trục đứng, công suất Nlm= 4x2.5=10MW

* Tuốcbin:

  • Loại: Francis - trục đứng
  • Số tổ máy: 4 tổ - Công suất mỗi tổ : 2,5 MW
  • Cao trình đặt tuốcbin: 705 m

* Máy phát điện:

  • Máy biến thế : Đặt ngoài trời
  • Gồm2 tổ máy biến thế công suất 5600 KVA, 23/6.6 KV
  • Thiết bị phân phối: 24 KV, Chủng loại : Thiết bị hợp bộ
  • Lưới điện đồng bộ: Đường dây : 22KV - AC - 120,
  • Ngăn đấu nối: 22 KV tại trạm Bảo Lộc

* Một số khối lượng thi công chủ yếu của công trình Thuỷ điện Đại Nga:

  • Đào đất: 721.643 m3 - Đá xây : 3050 m3
  • Đào đá: 275.239 m3 - Bê tông : 21113 m3
  • Đắp đất đầm nén: 33.981 m3 - Cốt thép : 1310 tấn
  • Đắp đất đá : 350.000 m3 - Khoan phụt : 99 mét
  • Dăm lọc : 461 m3 - Thiết bị : 726 tấn
  • Rọ đá : 618 m3

3. Tổng mức đầu tư:

  • Tồng mức đầu tư: 230,18 tỷ đồng ( VND ), trong đó:
  • Chi phí xây dựng : 88,208 tỷ đồng
  • Chi phí thiết bị và lắp đặt : 58,515 tỷ đồng
  • Chi phí đường dây : 1 tỷ 116 triệu đồng
  • Chi phí đền bù tái định cư : 21,602 tỷ đồng
  • Chi phí khác : 15,701 tỷ đồng

Nhà máy Thuỷ điện Đại Nga đi vào hoạt động sẽ đóng góp nguồn điện năng cho sự phát triển kinh tế của đất nước cũng như phát triển kinh tế của địa phương. Nhà máy đi vào hoạt động sẽ đóng góp ngân sách cho địa phương trong suốt quá trình hoạt động .

Nhà máy Thuỷ điện Đại Nga được triển khai thi công cũng như sau này đi vào hoạt động sẽ đón tiếp một lực lượng lớn lao động tại địa phương, góp phần ổn định cuộc sống, tạo ra nhiều công ăn việc làm, ngành nghề mới v.v... nâng cao đời sống xã hội, đời sống văn hoá tinh thần của nhân dân địa phương.

Video

Get the Flash Player to see this player.